Tổ chức kinh doanh (DN) mới thành lập cần lưu ý một số thủ tục về kê khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế và sử dụng hóa đơn chứng từ … như sau:

Căn cứ pháp lý: Luật Quản lý thuế, Luật thuế Giá trị gia tăng, Luật thuế Tiêu thụ đặc biệt, Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp, Luật thuế Thu nhập cá nhân…và các văn bản hướng dẫn thi hành.
I/ THỦ TỤC KÊ KHAI THUẾ, NỘP THUẾ
1. Phần mềm hỗ trợ kê khai thuế (HTKK)
DN thường xuyên cập nhật phần mềm hỗ trợ kê khai thuế hiện hành (hiện đang sử dụng phiên bản HTKK 3.4.5 ; 6) sử dụng để kê khai và nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Phần mềm hỗ trợ kê khai thuế được cung cấp miễn phí tại trang thông tin điện tử Cục Thuế TP. Đà Nẵng: http://danang.gdt.gov.vn (banner Hỗ trợ kê khai thuế).
2. Khai thuế điện tử:
DN thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng internet tại website: http://noptokhai.gdt.gov.vn. Xem hướng dẫn cài đặt , sử dụng tại banner iHTKK (nộp hồ sơ khai thuế qua mạng) trang thông tin điện tử Cục Thuế TP. Đà Nẵng: http://danang.gdt.gov.vn
3. Nộp thuế điện tử:
DN mở tài khoản tại các ngân hàng thương mại và đăng ký nộp thuế điện tử (nộp thuế qua mạng internet) tại website https://nopthue.gdt.gov.vn
* Thời hạn nộp thuế: Thời hạn nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước (NSNN) là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
4. Khai thuế và lệ phí Môn bài
4.1. Khai Lệ phí môn bài: Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD). Trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động SXKD thì khai Lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế.
Ví dụ: DN A đăng ký hoạt động kinh doanh từ ngày 06/3/2017 thì thời hạn nộp tờ khai lệ phí Môn bài và nộp tiền lệ phí Môn bài năm 2017 chậm nhất là ngày 31/3/2017.
4.2. Khai thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
– Phương pháp tính thuế:
+ DN đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT (mẫu 06/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính) nếu đáp ứng các điều kiện quyđịnh tại điểm 3 Điều 3 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính.
+ Trường hợp DN áp dụng phương pháp trực tiếp trên GTGT (tính thuế theo tỷ lệ % trên doanh thu) thì thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
– Kỳ khai thuế GTGT:
Khai thuế GTGT theo quý đối với DN mới bắt đầu hoạt động (kể cả trường hợp không phát sinh doanh thu và không phát sinh giá trị HHDV mua vào).
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý: chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Sau khi hoạt động đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo, sẽ căn cứ theo doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để xác định thuộc trường hợp khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý.
Ví dụ: DN B bắt đầu hoạt động kinh doanh từ tháng 3/2017 thì DN B khai thuế GTGT theo quý trong năm 2017 và 2018.
Từ kỳ kê khai thuế GTGT tháng 01/2019, DN B căn cứ doanh thu năm 2018 để xác định năm 2019 khai thuế GTGT theo tháng hay quý. Cụ thể:
+ Nếu doanh thu =<50 tỷ đồng thì dn b khai thuế gtgt theo quý trong năm 2019. trường hợp muốn chuyển sang tháng 2019 gửi thông báo (mẫu số 07> 50 tỷ đồng thì năm 2019 DN B khai thuế GTGT theo tháng (từ tháng 01/2019).
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
4.3. Khai thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)
Tổ chức trả thu nhập có phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì thực hiện khai thuế theo tháng hoặc theo quý. Trường hợp trong tháng hoặc quý không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì không phải khai thuếTNCN. Việc khai thuế theo tháng hay quý được xác định dựa trên số thuế khấu trừ của tháng đầu tiên có phát sinh khấu trừ thuế và áp dụng cho cả năm. Cụ thể:
– Tổ chức trả thu nhập phát sinh số thuế khấu trừ trong tháng của ít nhất một loại tờ khai thuế TNCN từ 50 triệu đồng trở lên thì khai thuế theo tháng (trừ trường hợp DN trả thu nhập thuộc diện khai thuế GTGT theo quý). Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
– Tổ chức trả thu nhập không thuộc diện khai thuế theo tháng như hướng dẫn trên thì thực hiện khai thuế theo quý. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất ngày thứ 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
4.4. Khai thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB):
Thuế TTĐB được khai theo tháng (nếu có)
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Ví dụ: DN C bắt đầu hoạt động từ tháng 3/2017 (kinh doanh dịch vụ vũ trường, mát-xa, ka-ra-ô-kê;…) thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp tiền thuế TTĐB tháng 3/2017 chậm nhất là ngày 20/4/2017.
4.5. Nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tạm tính theo quý
Căn cứ kết quả SXKD, DN tự xác định số thuế TNDN tạm nộp của quý và nộp vào NSNN chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. DN không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý.
4.6. Khai quyết toán thuế năm: Chậm nhất ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm, DN nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm, gồm:
– Hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm gồm: Báo cáo tài chính, Tờ khai quyết toán thuế TNDN và các phụ lục đính kèm;
– Hồ sơ quyết toán thuế TNCN gồm: Tờ khai quyết toán thuế TNCN và các phụ lục đính kèm.
– Quyết toán thuế Tài nguyên (nếu có).
Ví dụ: DN D áp dụng năm tính thuế là năm dương lịch thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm 2017 và hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2017 chậm nhất là ngày 30/3/2018.
4.7. Hồ sơ khai thuế khác (nếu có): Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính.
II/ SỬ DỤNG HÓA ĐƠN
1. Trường hợp đặt in, tự in hóa đơn
– DN đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 6, Điều 8 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014thì được tự in, đặt in hóa đơn. DN có văn bản đề nghị sử dụng hóa đơn tự in, đặt in gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp (Mẫu 3.14 Phụ lục 3 kèm Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014). Trong thời hạn 02ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của DN, cơ quan thuế quản lý trực tiếp có Thông báo trả lời về việc sử dụng hóa đơn tự in, đặt in của DN.
DN gửi Thông báo phát hành hóa đơn và hóa đơn mẫu đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất 02 ngày trước khi bắt đầu sử dụng. Thông báo phát hành hóa đơn gồm cả hóa đơn mẫu phải được niêm yết rõ ràng tại các cơ sở sử dụng hóa đơn (trụ sở DN, cửa hàng, nhà hàng, khách sạn…) trong suốt thời gian sử dụng hóa đơn.
– DN tự in, đặt in hóa đơn nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý. Thời hạn nộp chậm nhất ngày thứ 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
Ví dụ: DN E đặt in hóa đơn và nộp Thông báo phát hành hóa đơn trong tháng 4/2017 thì thời hạn nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý I1/2017 chậm nhất ngày 30/7/2017.
2. Trường hợp mua hóa đơn của cơ quan thuế
– DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp theo tỷ lệ % trên doanh thu thuộc đối tượng mua hóa đơn của cơ quan thuế.
– Thủ tục mua hóa đơn gồm: Đơn đề nghị mua hóa đơn và bảng cam kết (mẫu 3.3, 3.16 Phụ lục 3 kèm Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014). Người mua hóa đơn (người có tên trong đơn hoặc người được DN ủy quyền bằng giấy ủy quyền theo quy định pháp luật) phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân còn thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật.
– DN mua hóa đơn nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý. Thời hạn nộp chậm nhất ngày thứ 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
Ví dụ: DN F mua hóa đơn trong tháng 5/2017 thì thời hạn nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý II/2017 chậm nhất ngày 30/7/2017.
III/ THAY ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
1. Đối với DN: Khi thay đổi thông tin đăng ký thuế như: Tài khoản ngân hàng, kế toán trưởng,… thì DN thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn tại Nghị định của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp DN, đơn vị trực thuộc của DN thay đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, trước khi đăng ký thay đổi thông tin với cơ quan đăng ký kinh doanh, DN phải thông báo thay đổi thông tin (Mẫu số 08-MST Thông tư số 95/2016/TT-BTC) và thực hiện các thủ tục liên quan về thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp
2. Đối với tổ chức kinh tế, tổ chức khác (như Văn phòng luật sư, Hợp tác xã,…): Khi có thay đổi một trong các thông tin trên tờ khai đăng ký thuế, bảng kê kèm theo tờ khai đăng ký thuế phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi. (Mẫu số 08-MST Thông tư số 95/2016/TT-BTC).
Ngoài ra, DN tìm hiểu, nghiên cứu các chính sách pháp luật khác có liên quan như Luật doanh nghiệp, Luật kế toán, Luật thương mại,…
Nguồn: Cục thuế Đà Nẵng

Tình huống kế toán – Nguồn: Internet