THỦ TỤC THÔNG BÁO VỀ HÓA ĐƠN, BIÊN LAI THU TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ KHÔNG TIẾP TỤC SỬ DỤNG/ THÔNG BÁO KẾT QUẢ HỦY HÓA ĐƠN, BIÊN LAI THU TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ.
(THỦ TỤC 112_CT – THỦ TỤC 95_CCT)
———————————————-
– Trình tự thực hiện:
+ Bước 1:
++ (1) Thông báo về hóa đơn không tiếp tục sử dụng/kết quả hủy hóa đơn:
Tổ chức, hộ, cá nhân thông báo với cơ quan thuế hoá đơn không tiếp tục sử dụng trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức, hộ, cá nhân được cơ quan thuế chấp thuận ngưng sử dụng mã số thuế (còn gọi là đóng mã số thuế) phải dừng việc sử dụng các loại hóa đơn đã thông báo phát hành còn chưa sử dụng.
b) Tổ chức, hộ, cá nhân phát hành loại hóa đơn thay thế phải dừng sử dụng các số hóa đơn bị thay thế còn chưa sử dụng.
c) Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh mua hóa đơn của cơ quan thuế không tiếp tục sử dụng thì tổ chức, hộ, cá nhân mua hóa đơn phải tiến hành hủy hóa đơn.
d) Hoá đơn mất, cháy, hỏng theo quy định.
Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh sau khi thực hiện hủy hóa đơn phải gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp Thông báo kết quả hủy hóa đơn chậm nhất không quá năm (05) ngày kể từ ngày thực hiện hủy hóa đơn theo Mẫu số 3.11 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC.
++ (2) Thông báo hủy/kết quả hủy Biên lai thu tiền phí, lệ phí:
Cơ quan thu phí, lệ phí có biên lai không tiếp tục sử dụng phải thực hiện hủy Biên lai thu tiền phí, lệ phí chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Sau khi thực hiện hủy biên lai thu tiền phí, lệ phí, cơ quan thu phí, lệ phí phải gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp Thông báo kết quả hủy Biên lai thu tiền phí, lệ phí chậm nhất không quá 05 ngày kể từ ngày thực hiện hủy Biên lai thu tiền phí, lệ phí theo Mẫu Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 153/2012/TT-BTC.
+ Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
– Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan Thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;
+ Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Trường hợp (1), hồ sơ gồm:
+++ Văn bản thông báo về hóa đơn không tiếp tục sử dụng.
+++ Báo cáo mất, cháy, hỏng hóa đơn theo Mẫu số 3.8 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC (đối với trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn).
+++ Thông báo kết quả hủy hóa đơn theo Mẫu số 3.11 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC.
++ Trường hợp (2), hồ sơ gồm:
+++ Văn bản thông báo về việc hủy Biên lai thu tiền phí, lệ phí.
+++ Thông báo kết quả hủy Biên lai thu tiền phí, lệ phí theo Mẫu Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 153/2012/TT-BTC.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
– Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh; Cơ quan thu phí, lệ phí.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế/Chi Cục Thuế.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
– Lệ phí (nếu có): Không.
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Trường hợp (1):
++ Báo cáo mất, cháy, hỏng hóa đơn theo Mẫu số 3.8 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC (đối với trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn).
++ Thông báo kết quả hủy hóa đơn theo Mẫu số 3.11 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC.
+ Trường hợp (2): Thông báo kết quả hủy Biên lai thu tiền phí, lệ phí theo Mẫu Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 153/2012/TT-BTC.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
+ Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
+ Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
———————————————–

Đính kèm là các biểu mẫu theo quy định:

1. Báo cáo mất, cháy, hỏng hóa đơn theo Mẫu số 3.8 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC (đối với trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn).- Dùng trong trường hợp (1).

2. Thông báo kết quả hủy hóa đơn theo Mẫu số 3.11 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC- Dùng trong trường hợp (1).
3. Thông báo kết quả hủy Biên lai thu tiền phí, lệ phí theo Mẫu Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 153/2012/TT-BTC – Dùng cho trường hợp (2).

Nguồn : Tổng Cục Thuế.
20/04/2017 – Hoa Nguyen.

Tình huống kế toán – Nguồn: Internet