THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (×) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế X thuế suất
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – các khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – các khoản được miễn thuế
Như đã chia sẻ với các bạn, mình là một kế toán, mình rất thích chia sẻ.Thời gian vừa qua, mình có chút việc bận, không chia sẻ với các bạn được, hôm nay, mình tiếp tục chia sẻ với các bạn nhé,.Chủ đề hôm nay mình chia sẻ là thuế TNCN. Từ công thức trên, chúng ta sẽ đi từng phần 1 nhé, và hôm nay, chúng ta đi đến phần đầu tiên.
PHẦN 1: THU NHẬP CHỊU THUẾ TNCN
Theo khoản 2 thông tư 111/2013/TT-BTC thì thu nhập chịu thuế TNCN gồm các thu nhập sau:
1. Thu nhập từ kinh doanh
Thu nhập từ kinh doanh là thu nhập có được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực, ngành nghề như :sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật như: sản xuất, kinh doanh hàng hóa; xây dựng; vận tải; kinh doanh ăn uống……
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
-Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
– Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp được miễn theo quy định nêu tại (điều 2 thông tư này và sửa đổi, bổ sung tại điều 11 thông tư 92/2015/TT-BTC).
– Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới; tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; tiền tham gia biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo; tiền dịch vụ khác, thù lao khác.
– Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức: Tiền nhà ở, điện nước và các dịch vụ kèm theo, phí hội viên…Khoản tiền thuê nhà, điện nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có) đối với nhà ở do đơn vị sử dụng lao động trả thay tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế trả thay nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế phát sinh (chưa bao gồm tiền thuê nhà, điện nước và dịch vụ kèm theo (nếu có)) tại đơn vị không phân biệt nơi trả thu nhập.”
– Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục,… cao hơn mức quy định hiện hành của Nhà nước.
– Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán, trừ các khoản tiền thưởng nêu tại điểm e khoản 2 điều 2 thông tư này.
3. Thu nhập từ đầu tư vốn: Là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới mọi hình thức như: Tiền lãi vay nhận được từ việc cho các tổ chức, DN, Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh vay, cổ tức nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần….
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn: Là khoản thu nhập mà cá nhận nhận được bao gồm: Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.; Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: Là thu nhập nhận được từ việc chuyển nhượng BĐS như: chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở….
6. Thu nhập từ trúng thưởng:Là các khoản tiền hoặc hiện vật mà cá nhân nhận được dưới các hình thức.
7. Thu nhập từ bản quyền: Là thu nhập nhận được khi chuyển nhượng, chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ
8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
9. Thu nhập từ nhận thừa kế: Là khoản thu nhập mà cá nhân nhận được theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật về thừa kế
10. Thu nhập từ nhận quà tặng: Là khoản thu nhập của cá nhân nhận được từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước .
Sau khi nắm được các khoản thu nhập chịu thuế TNCN, thu nhập quan tâm nhất của chúng ta là thu nhập từ tiền lương, tiền công phải không các bạn?

Tình huống kế toán – Nguồn: Internet